Cách hạch toán tk 521
Cách hạch toán tài khoản 521 như thế nào và kế cấu tài khoản 521 như thế nào? Bài viết này kiểm toán sẽ chia sẻ chủ đề này cụ thể nhất đến với các bạn đọc nhé.

Nội dung chính
Bên Nợ gồm
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán
Bên Có gồm
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch không có số dư cuối kỳ.
>>> Xem thêm: Cong ty kiem toan doc lap
Tài khoản 521 Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2
Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ
Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ
>>> Xem thêm: Dịch vụ kiểm toán bctc chuyên nghiệp
Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng:
Nợ TK 511: Phần chiết khấu cho khách hàng chưa thuế giá trị gia tăng
Nợ TK 333: Phần thuế giá trị gia tăng trên giá trị hàng chiết khấu cho khách hàng.
Có TK 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách hàng.
Doanh nghiệp giảm giá hàng bán cho khách hàng:
Nợ TK 511: Giá trị giảm giá hàng bán cho khách hàng chưa có thuế giá trị gia tăng
Nợ TK 333: Phần thuế giá trị gia tăng trên giá trị giảm giá hàng bán
Có TK 131: Tổng giá trị giảm giá hàng bán.
Doanh nghiệp chấp nhận nhận lại hàng đã bán:
Nợ Tk 511: Giá trị hàng đã bán bị trả lại chưa có thuế giá trị gia tăng
Nợ TK 333: Phần thuế giá trị gia tăng của số hàng đã bán bị trả lại
Có TK 131: Tổng giá trị hàng bán bị trả lại.
Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng:
Nợ TK 511: Phần chiết khấu cho khách hàng chưa thuế giá trị gia tăng
Có TK 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách hàng.
Doanh nghiệp giảm giá hàng bán cho khách hàng:
Nợ TK 511: Giá trị giảm giá hàng bán cho khách hàng chưa có thuế giá trị gia tăng
Có TK 131: Tổng giá trị giảm giá hàng bán.
Doanh nghiệp chấp nhận nhận lại hàng đã bán:
Nợ TK 511: Giá trị hàng đã bán bị trả lại chưa có thuế giá trị gia tăng
Có TK 131: Tổng giá trị hàng bán bị trả lại.
Cách hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu theo TT200
Kế toán hạch toán các trường hợp giảm trừ doanh thu như sau:
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu theo TT200 Hạch toán Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu trường hợp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán.

Kế toán hạch toán theo 2 trường hợp: Trường hợp Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; Trường hợp Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Cụ thể:
Trường hợp Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Khi Doanh nghiệp có chính sách chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho khách hàng, kế toán hạch toán:
Nợ các TK 5211, 5213: Trị giá các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331: Tiền thuế GTGT phải nộp
Có các TK 111,112,131,…: Tổng trị giá phải trả.
Trường hợp Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Khi Doanh nghiệp có chính sách chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho khách hàng, kế toán hạch toán:
Nợ các TK 5211, 5213: Trị giá các khoản giảm trừ doanh thu
Có các TK 111, 112, 131,…: Trị giá các khoản giảm trừ doanh thu.
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu theo TT200 Hạch toán Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu trường hợp hàng bán bị trả lại.
Khi Doanh nghiệp chấp nhận nhận lại hàng đã bán, kế toán hạch toán 2 trường hợp:
Trường hợp DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Hạch toán:
Nợ các TK 154, 155, 156: Giá vốn hàng bán
Có TK 632: Giá vốn hàng bán.
Trường hợp DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Hạch toán:
Nợ TK 611: Mua hàng (đối với hàng hóa)
Nợ TK 631: Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm)
Có TK 632: Giá vốn hàng bán.
Kế toán hạch toán khi thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
– Trường hợp DN nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ.
Hạch toán:
Nợ TK 5212: Trị giá hàng bán bị trả lại theo giá bán chưa có thuế GTGT
Nợ TK 33311: Tiền thuế GTGT phải nộp
Có các TK 111, 112, 131,…: Tổng trị giá phải trả.
– Trường hợp DN nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
Hạch toán:
Nợ TK 5212: Trị giá hàng bán bị trả lại theo giá bán đã có thuế GTGT
Có các TK 111, 112, 131,…: Trị giá hàng bán bị trả lại theo giá bán đã có thuế GTGT.
Khi phát sinh các chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), hạch toán:
Nợ TK 641: Trị giá chi phí liên quan phát sinh
Có các TK 111, 112, 141, 334,…: Trị giá chi phí liên quan phát sinh.
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu theo TT200Hạch toán Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu cuối kỳ kế toán.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hạch toán:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ TRUNG NAM LỘC
Gmail: cskh.trungnamloc@gmail.com
Hotline: 0349 528 127
HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0349 528 127 – 0867 004 821
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ