Tìm hiểu tất cả về thuế nhà thầu

Tìm hiểu tất cả về thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với cá nhân, tổ chức (nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài) khi kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam theo quy định; Nói cách khác, đó là thuế áp dụng đối với chi phí phải trả của pháp nhân Việt Nam (không áp dụng cho doanh thu/lợi nhuận của pháp nhân Việt Nam). Bên chịu thuế có thể là pháp nhân nước ngoài hoặc pháp nhân Việt Nam tùy theo quy định trong hợp đồng. Tuy nhiên, bên nộp thuế phải là pháp nhân Việt Nam.

Tìm hiểu tất cả về thuế nhà thầu
Tìm hiểu tất cả về thuế nhà thầu

Nội dung chính

Nhà thầu nước ngoài là gì?

Nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân mang quốc tịch nước ngoài tham dự thầu tại Việt Nam theo khoản 37 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013; Nhà thầu phụ nước ngoài được quy định như sau:

+ Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 103/2014/TT-BTC thì nhà thầu phụ nước ngoài thuộc nhóm nhà thầu phụ.

+ Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được ký với nhà thầu chính.

Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo khoản 36 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013.

>>> Xem thêm: làm kế toán tổng hợp trong công ty sửa chữa và bán ô tô

Khi nào phải nộp thuế nhà thầu

Theo quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC cần phải nộp thuế nhà thầu khi thuộc một trong 5 trường hợp cụ thể như sau:

– Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu

Những đối tượng áp dụng thuế nhà thầu theo thông tư 103/2014/TT-BTC

Căn cứ Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC, đối tượng áp dụng thuế nhà thầu gồm:

Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

Những đối tượng không cần áp dụng thuế nhà thầu

Theo Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC, đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu gồm:

Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức:

– Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu nước ngoài về đến Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).

– Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).

Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:

– Sửa chữa phương tiện vận tải (tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển), máy móc, thiết bị (kể cả đường cáp biển, thiết bị truyền dẫn), có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo;

– Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet);

– Xúc tiến đầu tư và thương mại;

– Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài;

– Đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến);

– Chia cước (cước thanh toán) dịch vụ, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam, dịch vụ thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh của nước ngoài theo quy định của Luật Viễn thông; Chia cước (cước thanh toán) dịch vụ bưu chính quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài theo quy định của Luật Bưu chính, các điều ước quốc tế về Bưu chính mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tham gia ký kết mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công.

Quy định về thuế nhà thầu

Quy định về thuế nhà thầu, các loại thuế áp dụng đối với thuế nhà thầu như sau:

quy dinh thue nha thau

Quy định về thuế nhà thầu

Các loại thuế phải nộp

Theo Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC thì các loại thuế áp dụng đối với thuế nhà thầu bao gồm:

– Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).

– Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN.

– Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.

Mức thuế suất thuế nhà thầu

Dựa trên những đối tượng cần đóng thuế nhà thầu và các loại thuế cần phải xác định số thuế nhà thầu thì mức thuế suất được quy định theo Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC sẽ áp dụng theo các bảng dưới đây:

– Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT

1

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

5

2

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

3

3

Hoạt động kinh doanh khác

2

Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế:

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

1

Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên    liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms}

1

2

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan

5

Riêng:

– Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;

10

– Dịch vụ tài chính phái sinh

2

3

Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển

2

4

Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

2

5

Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)

2

6

Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm

0,1

7

Lãi tiền vay

5

8

Thu nhập bản quyền

10

Cách tính thuế nhà thầu theo giá GROSS và cách tính thuế nhà thầu theo giá NET

Công thức tính thuế nhà thầu, dù có vẻ phức tạp, nhưng thực chất là một quá trình tính toán dựa trên các yếu tố như giá trị hợp đồng, tỷ lệ thuế suất, và các khoản chi phí được phép khấu trừ. Bằng cách hiểu rõ các yếu tố này, các nhà thầu có thể tự mình tính toán số thuế phải nộp hoặc tham khảo ý kiến của các chuyên gia kế toán để được tư vấn cụ thể. Theo đó, cách tính thuế nhà thầu theo giá GROSS và cách tính thuế nhà thầu theo giá NET được biết đến là hai cách tính phổ biến nhất.

Có 3 phương pháp tính thuế nhà thầu là: Phương pháp khấu trừ, nộp thuế tndn trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế (Còn gọi là phương pháp kê khai); Nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu (phương pháp trực tiếp); nộp thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế tndn theo tỷ lệ % tính trên doanh thu (phương pháp hỗn hợp). Chi tiết các phương pháp tính thuế bạn xem hướng dẫn trong Chương II: Căn cứ và phương pháp tính thuế của Thông tư 103/2014/TT-BTC.

Theo các quy định nêu trên, nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là các tổ chức kinh doanh thì có nghĩa vụ nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế nhà thầu theo quy định của pháp luật tại đất nước mà họ đang thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Lúc này giữa hợp đồng thầu sẽ quy định giá trị theo ba loại hợp đồng thầu chủ yếu là theo giá GROSS, NET và hợp đồng chưa gồm VAT. Phần này DauThau.info sẽ hướng dẫn bạn hai cách tính thuế nhà thầu phổ biến nhất hiện nay là theo giá GROSS và giá NET.

>>> Xem thêm: Tổng hợp các văn bản thuế mới nhất năm 2024

Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài theo giá Gross

Tính thuế nhà thầu theo giá GROSS là gì?

Tính thuế nhà thầu theo giá GROSS là giá trị hợp đồng giữa doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam đã bao gồm thuế. Ta thực hiện tính lần lượt là tính thuế GTGT, rồi tính thuế TNDN phải nộp.

– Cách tính thuế GTGT:

Thuế GTGT phải nộp = Giá trị hợp đồng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT

– Cách tính thuế TNDN:

Thuế TNDN phải nộp=(Giá trị hợp đồng – Thuế GTGT)xTỷ lệ thuế TNDN

Trong đó: Doanh thu tính thuế TNDN = Giá trị hợp đồng – Thuế GTGT phải nộp

Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài theo giá Net

Thuế nhà thầu tính theo giá NET nghĩa là giá trị hợp đồng thầu giữa doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam chưa bao gồm thuế. Ta thực hiện tính lần lượt là tính thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài trước, rồi tính thuế GTGT.

– Cách tính thuế TNDN:Doanh thu tính thuế TNDN=Doanh thu không bao gồm thuế TNDN:(1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế)

Trong đó: Doanh thu không bao gồm thuế TNDN là giá trị hợp đồng thầu.

Thuế TNDN phải nộp=Doanh thu tính thuế TNDNxTỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

– Cách tính thuế GTGT:

Doanh thu tính thuế GTGT=Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT:(1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu)

Tong đó: Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT là doanh thu tính thuế TNDN.

Doanh thu tính thuế GTGT: Là toàn bộ thu nhập từ việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT mà thương nhân nước ngoài và người phụ thuộc nước ngoài nhận được (Thu nhập này chưa trừ các khoản chi phí khác). Doanh thu tính thuế là toàn bộ thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ, dịch vụ có gắn với hàng hóa chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được chưa bao gồm các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có). 

Thuế GTGT phải nộp=Doanh thu tính thuế GTGTxTỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu. 

NGUỒN: https://dauthau.asia/news/thong-tin-ho-tro/thue-nha-thau-la-gi-cach-tinh-thue-nha-thau-chinh-xac-893.html

CÔNG TY DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH UY TÍN

0 0 phiếu bầu
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Oldest
Newest Most Voted
Inline Feedbacks
Xem tất cả các bình luận