Các khoản thuế mà khi mở công ty kinh doanh có thể nộp

Các khoản thuế mà khi mở công ty kinh doanh có thể nộp

Bạn chuẩn bị khởi nghiệp kinh doanh và bạn đang băn khoăn không biết sau khi thành lập công ty thì bạn sẽ nộp những khoản thuế nào? Thành lập doanh nghiệp đóng thuế bao nhiêu tiền ? ….. Bài viết này công ty dịch vụ kế toán CAF sẽ chia sẻ chủ đề này chi tiết nhất đến với các bạn đọc nhé.

Các khoản thuế mà khi mở công ty kinh doanh có thể nộp
Các khoản thuế mà khi mở công ty kinh doanh có thể nộp

Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế. Thuế là một công cụ làm tăng nguồn kinh phí cho Nhà nước giúp cơ quan Nhà nước duy trì, vận hành và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ nhằm mục đích ổn định và phát triển xã hội.

>>> Xem thêm: Dịch vụ kế toán báo cáo thuế uy tín quận 5 TP HCM

Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình, doanh nghiệp cần phải nộp các loại thuế sau:

Nội dung chính

Thuế môn bài (lệ phí môn bài)

Lệ phí môn bài là lệ phí trực thu đánh vào vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của doanh nghiệp.

Quy định về kê khai thuế môn bài

  • Khai một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
  • Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30 tháng 01 dương lịch.
  • Từ ngày 25 tháng 02 năm 2020 Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12)  đối với:
  • Doanh nghiệp mới thành lập;
  • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài.

Mức đóng thuế môn bài

Bậc

Vốn điều lệ

Mức đóng

1

≥ 10 tỷ

3tr/năm

2

< 10 tỷ

2tr/năm

3

Văn phòng đại diện hoặc chi nhánh hạch toán phụ thuộc

1tr/năm

>>> Xem thêm: Công ty dịch vụ kế toán tại quận 5 TPHCM

Thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu, tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ từ quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Thời hạn kê khai Thuế GTGT

  • Trường hợp doanh nghiệp kê khai theo tháng, hạn nộp là 20 ngày kể từ ngày kết thúc tháng đó.
  • Trường hợp doanh nghiệp kê khai theo quý, hạn nộp là 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý đó.
  • Hạn nộp tiền thuế GTGT: Trùng với hạn nộp tờ khai thuế GTGT.

Phương pháp tính thuế GTGT

  • Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Số thuế GTGT phải nộp

=

Số thuế GTGT đầu ra

Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

  • Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Thuế GTGT phải nộp

=

Doanh thu

x

Tỷ lệ %

Trong đó:

  • Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
  • Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:
  • Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%.
  • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.
  • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.
  • Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

>>> Xem thêm: Dịch vụ kế toán thuế tại quận 4 tp Hồ Chí Minh 

Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Căn cứ pháp lý

  • Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008;
  • Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.

Quy định về kê khai thuế TNDN

  • Theo điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ tài chính: Doanh nghiệp không phải lập tờ khai thuế TNDN tạm tính, chỉ cần dựa trên kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tính ra số tiền tạm nộp chậm nhất vào ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Quyết toán thuế TNDN: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất vào ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Từ 01/07/2020, theo Luật quản lý thuế 38/2019/QH14 thì thời hạn hồ sơ quyết toán thuế TNDN chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Phương pháp tính thuế TNDN

Thuế TNDN phải nộp

=

(Thu nhập tính thuế

Phần trích lập quỹ KH&CN)

x

Thuế suất

TN tính thuế

=

TN chịu thuế

(TN miễn thuế +

Các khoản lỗ được kết chuyển)

                       

TN chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Khoản thu nhập khác

Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)

Căn cứ pháp lý

  • Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi năm 2012;
  • Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014;
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu đánh vào thu nhập của người lao động có thu nhập.

Quy định về kê khai thuế TNCN

  • Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế TNCN theo tháng (trong trường hợp doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo tháng và số thuế TNCN phải nộp trong tháng từ 50 triệu đồng trở lên): Chậm nhất vào ngày thứ 20 của tháng kế tiếp.
  • Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế TNCN theo quý (trong trường hợp doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý hoặc doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo tháng và số thuế TNCN phải nộp trong tháng nhỏ hơn 50 triệu đồng): Chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý kế tiếp.

Phương pháp tính thuế TNCN

  • Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên: Khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến từng phần và người lao động được tính giảm trừ gia cảnh trước khi khấu trừ. Tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền.
  • Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng: Khấu trừ trực tiếp 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập có tổng mức chi tra từ 2.000.000 đồng trở lên, không được tính giảm trừ gia cảnh nhưng được làm cam kết 02/CK-TNCN (nếu đủ điều kiện) để tổ chức trả thu nhập tạm thời không khấu trừ thuế của các cá nhân này.
  • Đối với cá nhân không cư trú: Khấu trừ 20% trước khi trả thu nhập.

Một số loại thuế khác dựa theo đặc điểm của từng doanh nghiệp

Thuế tài nguyên

Thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu, đây là số tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên.

  • Áp dụng với doanh nghiệp có hoạt động khai thác khoáng sản.
  • Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế tài nguyên, thuế suất thuế tài nguyên.
  • Thuế tài nguyên = sản lượng tài nguyên x giá tính thuế x thuế suất.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên đối với tờ khai tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo. Báo cáo quyết toán thuế tài nguyên năm phải nộp chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế gián thu, đánh vào hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam; hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới và hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

  • Thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp = số lượng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu trên tờ khai hải quan x trị giá từng mặt hàng x thuế suất.
  • Thời hạn nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được quy định như sau:
  • Đối với hàng hóa xuất khẩu là ba mươi ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan.
  • Đối với hàng hoá nhập khẩu là hàng tiêu dùng thì phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng; trường hợp có bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế là thời hạn bảo lãnh, nhưng không quá ba mươi ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu là vật tư, nguyên liệu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu thì thời hạn nộp thuế là hai trăm bảy mươi lăm ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan; trường hợp đặc biệt thì thời hạn nộp thuế có thể dài hơn hai trăm bảy mươi lăm ngày phù hợp với chu kỳ sản xuất, dự trữ vật tư, nguyên liệu của doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ.
  • Đối với hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập là mười lăm ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Ngoài các trường hợp trên thì thời hạn nộp thuế đối với hàng hoá nhập khẩu là ba mươi ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan.

Thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.

  • Áp dụng cho doanh nghiệp: Nếu có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường theo quy định tại Luật thuế bảo vệ môi trường 2010.
  • Thuế BVMT = Số lượng hàng hóa tính thuế x mức thuế tuyệt đối.
  • Thuế bảo vệ môi trường chỉ nộp một lần đối với hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu.
  • Đối với hàng hóa sản xuất trong nước: người nộp thuế bảo vệ môi trường thực hiện nộp hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu: người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan.

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thị đặc biệt là thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa đặc biệt do doanh nghiệp trực tiếp sản xuất và bán ra hoặc do doanh nghiệp nhập khẩu về rồi bán ra.

  • Áp dựng với doanh nghiệp: Nếu có hoạt động sản xuất hoặc nhập khấu hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
  • Thuế TTĐB = giá tính thuế x thuế suất.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TTĐB theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào đất phi nông nghiệp dùng để sản xuất, thực hiện dự án đầu tư, xây dựng trụ sở cơ quan,….

  • Thuế SDĐPNN = Diện tích đất sử dụng x Giá tính thuế của 1 m2 x thuế suất.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.
  • Thời hạn nộp tiền thuế hàng năm chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.
  • Người nộp thuế được quyền lựa chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm và phải hoàn thành nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Thời hạn nộp tiền chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau.
  • Trường hợp trong chu kỳ ổn định 5 năm mà người nộp thuế đề nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm thì hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm đề nghị.

Công ty dịch vụ kế toán kiểm toán uy tín giá tốt nhất

CAF là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ Kế Toán, Tư Vấn Thuế, Tư Vấn Tài Chính, làm giấy phép lao động người nước ngoài, dịch vụ kiểm kê, Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài……. CAF hoạt động tại Việt Nam có hệ thống khách hàng đa dạng và có số lượng Kế Toán Viên, Chuyên Viên Tư Vấn phục vụ tốt nhu cầu của khách hàng trong nhiều năm hoạt động.

Dịch vụ mà CAF cung cấp hiện nay

  • Dịch vụ thành lập công ty.
  • Dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng uy tín giá rẻ nhanh chóng.
  • Dịch vụ kế toán thuế trọn gói.
  • Dịch vụ kiểm toán độc lập chuyên nghiệp.
  • Dịch vụ kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành.
  • Dịch vụ lập hồ sơ giao dịch liên kết.
  • Dịch vụ tư vấn đàu tư .
  • Dịch vụ kiểm kê hang tồn kho.
  • Dịch vụ kiểm toán để vay ngân hang.
  • Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính để đấu thầu.

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ TRUNG NAM LỘC

Web: https://dichvuvesinhtrungnam.com/

Gmail: cskh.trungnamloc@gmail.com

Hotline: 0349 528 127

HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI:  0349 528 127   –   0867 004 821

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ

0 0 phiếu bầu
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Oldest
Newest Most Voted
Inline Feedbacks
Xem tất cả các bình luận